a, Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn trên (Đơn vị:%)
b, Nhận xétnăm | 2000 | 2005 | 2009 | 2011 |
Xuất khẩu | 92,9 | 88 | 81,7 | 90,8 |
Nhập khẩu | 100 | 100 | 100 | 100 |
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXD Thông kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 -2015?
A. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
(Đơn vị: USD)
Năm Giá trị |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2016 |
Xuất khẩu |
14,5 |
32,4 |
72,2 |
162,0 |
176,6 |
Nhập khẩu |
15,6 |
36,8 |
84,8 |
165,8 |
175,0 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp (cột và đường).
Đáp án C
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2016, dạng biểu đồ Đường thích hợp nhất
Cho bảng số liệu
Giá trị xuất - nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
( Đơn vị: tỉ USD)
Từ số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
A. tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cao hơn so với tổng kim ngạch cũng như giá trị kim ngạch nhập khẩu
B. về cán cân ngoại thương, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu
C. mức tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân năm có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn gần đây
D. so với các năm còn lại, năm 2010 có giá trị nhập siêu lớn nhấ
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2000 - 2014 cán cân ngoại thương nước ta chủ yếu là tình trạng nhập siêu nhưng năm 2014 thì xuất siêu (giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu)
=> nhận xét “về cán cân ngoại thương, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu” là không đúng => Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NÃM
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXD Thông kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 -2015?
A. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục từ 610,4 tỉ USD (năm 1990) lên 1601,7 tỉ USD (năm 2010), tăng 991,3 tỉ USD (tăng gấp 2,63 lần).
- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 319,3 tỉ USD (năm 1990) lên 833,7 tỉ USD (năm 2010), tăng 514,4 tỉ USD (tăng gấp 2,61 lần).
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 291,1 tỉ USD (năm 1990) lên 768,0 tỉ USD (năm 2010), tăng 476,9 tỉ USD (tăng gấp 2,64 lần).
- Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
- Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, còn giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng thấp hơn.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu qua các năm nên cán cân xuất nhập khẩu luôn dương.
- Giá trị cán cân xuất nhập khẩu tăng từ 28,2 tỉ USD (năm 1990) lên 65,7 tỉ USD (năm 2010), tăng 37,5 tỉ USD (tăng gấp 2,33 lần), nhưng không ổn định (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính cán cân xuất nhập khẩu của Ấn Độ qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Cán cân xuất nhập khẩu của Ấn Độ qua các năm
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Ấn Độ tăng liên tục từ 49,7 tỷ USD (năm 1990) lên 825,4 tỷ USD (năm 2010), tăng 775,7 tỷ USD (tăng gấp 16,607 lần).
- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 22,6 tỷ USD (năm 1990) lên 375,4 tỷ USD (năm 2010), tăng 352,8 tỷ USD (tăng gấp 16,611 lần).
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 27,1 tỷ USD (năm 1990) lên 450,0 tỷ | USD (năm 2010), tăng 422,9 tỷ USD (tăng gấp 16,605 lần).
- Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
- Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, còn giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng thấp hơn.
- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu qua các năm nên cán cân xuất nhập khẩu luôn âm với giá trị âm ngày càng lớn trong giai đoạn 2000 – 2010 (dẫn chứng).
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng.
B. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăn
B. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu
Chọn C
Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
1553,7 |
2997,4 |
3402,5 |
3764,3 |
Nhập khẩu |
1730,9 |
2920,0 |
3273,5 |
3713,2 |
Tổng số |
3284,6 |
5917,4 |
6676,0 |
7495,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột chồng